Tổng hợp các từ viết tắt Tiếng Anh phổ biến nhất và ý nghĩa của nó là chủ đề trong bài viết hôm nay của IESEnglish.vn. Theo thống kê chính thức, hiện nay có khoảng 3,5 tỷ người sử dụng internet trên thế giới. Gần một nửa dân số đang trực tuyến hàng ngày. Với internet, xã hội và các thiết bị di động cho phép chúng ta kết nối mọi lúc mọi nơi.
Gửi tin nhắn, tham khảo và chia sẻ thông tin… Điều này dẫn đến sự ra đời các từ mới trong mọi loại ngôn ngữ và cách giao tiếp qua mạng internet, các icons, hình ticket, cách viết tắt, chữ viết tắt… Dám chắc là bạn đã sử dụng nó trước đây hoặc là sau này sẽ sử dụng, nhưng bạn có biết chính xác nó và các chữ khác nghĩa là gì?
Những từ viết tắt Tiếng Anh thường gặp nhất
1. Gonna là từ nói tắt của “going to ”, diễn tả hình thức và hành động trong tương lai gần ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ 3, dạng số ít và số nhiều.
Chú ý: Không dùng “gonna” trong thể nghi vấn.
– Ví dụ:
+ What’s he gonna wear on his wedding day. (Anh ta dự định mặc gì trong ngày cưới của anh ấy).
+ Don’t know about my sister. I’m gonna put my feet up and take a break.(Không biết chị gái tôi như thế nào nữa. Còn tôi sẽ gác chân lên và ngủ xíu.
2. Wanna là dạng nói tắt của “want to” (muốn…), có thể được dùng với tất cả các ngôi ở số ít và số nhiều.
– Ví dụ:
+ I wanna go home (Tôi muốn về nhà)
+ Do you wanna watch TV (Con có muốn xem tivi không?)
3. Gimme là dạng viết tắt của “give me”(đưa cho tôi…)
– Ví dụ:
+ Gimme your book (đưa quyển sách của bạn cho tôi)
+ Can you gimme a hand (Bạn có thể giúp tôi một tay không?)
4. Kinda là dạng nói tắt của “Kind of” (đại loại là…)
– Ví dụ:
+ She is kina sexy (Cô ấy đại loại là quyến rũ).
+ Are you kinda crazy at me (Có phải anh đại loại là phát điên với tôi không).
Những từ viết tắt Tiếng Anh thông dụng nhất
Từ viết tắt | Cách viết đúng của từ | Nghĩa của từ |
LOL | Laughing out loud | Mắc cười quá |
DoB | Date of Birth | Ngày tháng năm sinh |
HBD | Happy Birthday | Chúc mừng sinh nhật |
K | Okay | |
TTYL | Talk to you later | Nói chuyện sau nhé |
MYOB | Mind your own business | Lo chuyện của mình đi |
WTH | What the hell | Chuyện quái quỷ gì thế? |
Zzzz | Sleeping or bores | Buồn ngủ/ Chán quá |
*WS | Wrongly sent | Gử/ Chat nhầm người |
Plz | Please | Làm ơn đi mà |
Sry.PB | Sorry. Personally Busy | Xin lỗi. Đang bận |
OMG | Oh…My God | Trời đất ơi |
W8 | Wait | Đợi đã |
<3 | Love | Yêu |
TYAL | Thank you a lot | Cảm ơn rất nhiều |
ASAP | As soon as possible | Càng sớm càng tốt |
PBB | Parents behind back | (Suỵt) Phụ huynh đang đứng sau lưng |
ASL | Age, Sex, Location | Tuổi, Giới tính, Nơi ở(dùng trong các đoạn chat để biết thông tin về một người) |
BRB/BBS/BBL | Be right back/ be back soon/ be back later | (Đợi một lát) Quay lại ngay |
Urs | Yours | Của bạn đấy |
J4F | Just for fun | Vui thôi mà |
HAND | Have a nice day | Chúc một ngày vui vẻ |
^5 | High- five | |
BTW | By the way | Nhân tiện |
Y? | Why? | Tại sao? |
ROFL | Rolling on the floor laughing | Cười lăn cười bò |
CUL | See you later | Hẹn gặp lại |
FYI@ | For your information | Cho biết thế thôi |
IMHO | In my humble opinion | Theo thiển ý của tôi |
LOL
Đây là một trong những từ viết tắt Tiếng Anh mà chúng ta sử dụng nhiều nhất, để chỉ nghĩa là tiếng cười lớn hoặc khi chúng ta bắt gặp một sự việc khá buồn cười. Nó bắt nguồn là từ viết tắt của Laughing Out Loud. Một vài biến thể của nó là ROTFL (Rolling On The Floor Laughing) hay ROFLMAO, LMAO (Laughing My Ass Off), LOLZ, LOOOOOOL (với oooo để thêm nhấn mạnh) vân vân…
OMG
Đây là từ viết tắt Tiếng Anh của Oh My God. Nó được xử dụng rất nhiều, bất kể tôn giáo nào đi nữa, để thể hiện sự ngạc nhiên hay kinh ngạc, chán nản, cảm xúc…
SRLY
Đây là từ viết tắt của “seriously”
GR8, H8, M8, R8
Nếu bạn nhìn thấy một từ được tạo thành từ một hay hai chữ cái với số 8, đừng lo lắng. Trong rất nhiều từ có chứa âm /eɪt/, âm tiết này được dùng thay thế bởi số 8. Giống như một số ví dụ sau:
- M8 – mate
- H8 – hate
- GR8 – great
- R8 – rate
- L8R – later
- SK8R – skater
IDK
Nó có nghĩa là I Don’t Know.
BAE
BAE được phổ biến trong một số năm gần đây như một từ đồng nghĩa với girlfriend hay boyfriend. Nó bắt nguồn là viết tắt của Before Anyone Else và dùng nó cho một người đặc biệt hay là cực kì quan trọng đối với bạn.
Trên đây chỉ là một vài ví dụ cho rất nhiều từ viết tắt mà bạn sẽ gặp khi trò chuyện hay tương tác với một người bạn hay cộng đồng người nước ngoài sử dụng Tiếng Anh, đặc biệt là những nơi như mạng xã hội, kênh chat… những nơi mà không nhất thiết phải sử dụng từ ngữ trang trọng trong đó.
Luôn cập nhật từ mới, xu hướng cũng rất quan trọng như việc bạn nắm rõ ngữ pháp hay văn phạm để sử dụng trôi chảy vậy.
Lời kết
Qua đây các bạn đã cách viết tắt của các từ tiếng anh thông dụng chưa? Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc nói chuyện cũng như nhắn tin bằng Tiếng Anh sao cho có thể “Tây” nhất nhé và đừng quên để lại bình luận bên dưới để tôi biết các bạn đã đọc bài viết nhé.